các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch

Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là. A. Ca (HCO3)2 và NaHSO4 B. NaHSO4 và NaHCO3. C. NaHCO3 và BaCl2 D. AgNO3 và Fe (NO3)2. Neo Pentan chọn trả lời 01.12.2019. Bình luận. Cặp chất muốn tồn tại trong cùng một dung dịch thì không xảy ra tương tác về mặt hóa học 1.CuSO 4 + HCl : không phản ứng 2. H 2 O 4 + Na 2 SO 3 → Na 2 SO 4 + SO 2 ↑ + H 2 O 3. KOH + NaCl: không phản ứng 4. MgSO 4 + BaCl 2 → BaSO 4 ↓ +MgCl 2 Đáp án D. Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch. A. NaCl và KOH. B. MgCl2MgCl2 và NaHCO3NaHCO3. C. BaCl2BaCl2 và Na2CO3Na2CO3. D. CuSO4CuSO4 và NaClNaCl. Xem đáp án » 13/08/2019 23,864. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 (đktc) và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Có lẽ là bị bảo tồn tại đáy nước duyên cớ, những cái đó đá vụn cũng không có bị gió hóa, Chu Lỗi đem bọn họ liều mạng đi liều mạng đi tổ hợp cùng một chỗ, nhìn kia đầy đủ tượng đá, trong đầu xuất hiện cực đại một chuyến tự: ngọa tào! Sites De Rencontres Pour Ado Sans Inscription. Ôn tập môn Hóa học 9Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài nghiệm Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?KCl và NaNO3HCl và AgNO3KOH và HClNaOH và NaHCO3Trả lời Đáp án đúng A. KCl và NaNO3Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là KCl và NaNO3 Giải thích Điều kiện để các chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch Không có phản ứng xảy ra hoặc phản ứng xảy ra có chất sản phẩm không phải là chất kết tủa, chất khí, chất điện ly yếuthỏa mãnHCl + AgNO3→ AgCl↓ + HNO3KOH + HCl → KCl + H2ONaOH + NaHCO3→ Na2CO3+ H2OVậy, chọn KCl Kali Clorua là gì?Muối Kali clorua KCl là một muối của kali với ion clorua. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối được sử dụng làm phân bón, trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra ngừng tim với tư cách là thuốc thứ ba trong hỗn hợp dùng để tử hình thông qua tiêm thuốc xuất hiện trong tự nhiên với khoáng vật sylvit và kết hợp với natri clorua thành khoáng vật sylvinit. Trong cuộc sống, KCl được ứng dụng nhiều nhất trong phân bón. Đây là loại phân bón được bà con ưa dùng. Ngoài ra, Kali Clorua còn rất nhiều ứng dụng thực tế Tính chất vật lýNguyên tử / Phân tử khối g/molKhối lượng riêng 1984 kg/m3Màu sắc tinh thể màu trắngTrạng thái thông thường Chất rắnNhiệt độ sôi 1420°CNhiệt độ nóng chảy 770°CIII. Tính chất hóa học- KCl là 1 muối trung hòa nên nó sẽ có tính chất của ly hoàn toàn trong nước tạo thành các ion âm và ion dương+ KCl → K+ + Cl-Tác dụng với dung dịch chứa AgNO3KCl + AgNO3 → AgCl ↓ + KNO3=> Phương trình ion rút gọn Ag+ + Cl- → AgCl↓Kali Clorua là muối được tạo từ bazơ mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính; do đó tương đối trơ về mặt hóa dụng với H2SO4 đặc2KCl + H2SO4 đặc → K2SO4 + 2HClIV. Cách sản xuất muối Kali CloruaTất cả các nguồn muối kali clorua chính đều có nguồn gốc từ nước biển. Nước biển là dung dịch của một số muối hòa tan trong nước. Các muối quan trọng nhất là natri clorua khoảng 2,3%, magiê clorua khoảng 0,5%, natri sunfat khoảng 0,4%, canxi clorua khoảng 0,1% và kali clorua khoảng 0,07%.Khi các khối lớn của nước biển khô lại, chúng để lại các hỗn hợp khoáng chất phức tạp bao gồm các muối này. Trải qua hàng triệu năm, những mỏ lớn của các khoáng sản này đã bị chôn vùi dưới kỳ một trong số các muối có trong một mỏ muối biển bao gồm kali clorua có thể được chiết xuất bằng một quy trình chung. Các khoáng chất tạo nên được nghiền nát và hòa tan trong nước nóng. Các giải pháp sau đó được cho phép làm mát rất chậm. Khi nó nguội đi, mỗi muối hòa tan kết tinh ở nhiệt độ cụ thể, được loại bỏ khỏi dung dịch và được tinh chế. Vì kali clorua hòa tan nhiều trong nước nóng hơn nước lạnh, do đó nó kết tinh sau khi các muối khác được loại lớn kali clorua ở Hoa Kỳ hiện được chiết xuất bằng một quá trình dài bắt đầu bằng việc nghiền quặng tự nhiên, chẳng hạn như sylvite và Carnalite. Hỗn hợp rắn sau đó được làm sạch và tinh chế trước khi được xử lý bằng chất nổi, thường là một số loại Ứng dụng- Kali clorua được dùng làm nguyên liệu cung cấp K trong sản xuất phân bón. Nó dễ tan trong nước bón vào đất cây có thể sử dụng ngay. Sau khi bón vào đất cây có thể thay thế ion H+ trong phức hệ hấp thụ làm cho dung dịch đất hóa Khi sử dụng dạng phân đơn, KCl thường được rắc đều trên lớp đất bề mặt bên trên lớp đất trồng và đất canh tác. Nó cũng có thể được bón tập trung gần hạt. KCl xung quanh hạt giống sẽ bảo vệ cho hạt giống tránh khỏi những ảnh hưởng xấu đến quá trình nảy mầm khi các loại phân bón phân giải sẽ làm tăng sự tập trung của các muối hòa KCl phân giải nhanh trong vào nước trong đất. Ion K+ được giữ lại từ quá trình chuyển hóa ion của đất sét và chất hữu cơ. Phần Cl- sẽ hoà đi cùng với nước. Loại KCl độ tinh khiết cao có thể hòa tan làm phân dạng lỏng hoặc bổ sung vào hệ thống nước tưới Nhược điểm của KCl là phân có để laị ion Cl làm ảnh hưởng đến cây, đặc biệt phẩm chất nông sản nên tránh bón cho các loại rau Kali là yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho con người và động vật nhưng là loại cơ thể không dự trữ được. KCl có thể được dùng như loại muối thay thể trong chế độ ăn hạn chế muối Nó cũng được sử dụng trong chất làm mềm nước thay thế cho canxi trong Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Bài 8. Một số bazơ quan trọng lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dd ko phản ứng vs nhau. và hcl 2. H2so4 và na2so3 3 koh và nacl 4 mgso4 và bacl2 C 2,4. D1,3 Dùng HCl nhận biết các chất sau1. MgSO4 NaCl BaCl2 NaOH2. NaCl Na2CO3 BaCO3 BasO4 Xem chi tiết Trung hoà 200g dd KOH 11,2%với dung dịch h2so4 10% a tính khối lượng dd h2so4 cần dùng b tính c% dung dịch thu đc sau phản ứng c đem toàn bộ lượng dung dịch KOH nói trên tác dụng với dung dịch FECL3 1M .Tính thể tích dd Fecl3 cần dùng và khối lượng chất rắn tạo thành. Xem chi tiết Bống 26 tháng 10 2021 lúc 2158 Câu 1 Chất nào sau đây là axit ?A. NaOH C. NaCl D. H2OCâu 2 Sản phẩm của phản ứng phân hủy FeOH3 bởi nhiệt làA. FeO và H2O B. FeO và H2 C. Fe2O3 và H2 D. Fe2O3 và H2OCâu 3 Muối nào sau đây tác dụng được với dd HCl ?A. BaSO4 B. KCl C. CaSO3 D. NaNO3Câu 4 Vôi sống được dùng làm chất hút ẩm chất làm khô trong phòng thí nghiệm. CTHH của vôi sống làA. CuO B. ZnO C. PbO D. CaO...Đọc tiếp Xem chi tiết Bài 1 Trộn 600ml dd NaCl 1M với 400ml dd AgNO3 0,5M. Sau khi pư hoà tan thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các chất có trong A Bài 2 Hoà tan 11,2g KOH rắn vào 2 lít dd KOH 1,2M thu được dd KOH nồng độ aM. Tính a Xem chi tiết Bài tập 1 Hoàn thành sơ đồ phản ứng sauNa → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → tập 2 Hãy chọn các chất để hoàn thành PTHH sau1. ? ........... Fe2O3 + H2O2. H2SO4 + ? ........... → Na2SO4 + H2O3. H2SO4 + ? ........... → ZnSO4 + H2O4. NaOH + ? ...........→ NaCl + H2O5 ? ........... + CO2 → Na2CO3 + H2O6 ? ........... + ? ........... → CaOH27 CaOH2 + ? ........... → CaNO32 + ?8 CaCO3 ? ........... + ? ...........9 CaOH2 + ? ........... → ? ........Đọc tiếp Xem chi tiết 100g dd Na2CO3 10,6% td với 200g dd H2SO4 9,8%. a Tính V khí sinh ra đktc b Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng. 2. Trung hoà 50ml dd H2SO4 1,5M bằng dd NaOH 30% a Tính kl dd NaOH cần dùng b Nếu đổi thành dd NaOH 5% kl riêng là 1,045 g/ml thì cần bn ml dd KOH. 3. Cho 15,5g natri oxit td với nước thu được 0,5l dd a Viết PTHH b Tính nồng độ mol của dd thu được c Tính thể tích dd H2SO4 20% kl riêng là 1,14g/ml cần dùng để trung hoà dd tiếp Xem chi tiết Cho BaOH2 10% tác dụng với 120g dd MgSO4 20%. Tính C% các chất sau phản ứng Xem chi tiết Nhận biết các lọ mất nhãn sau = phương pháp hóa học a- 4 lọ đựng 4 dung dịch HCl-H2SO4-NaCl-NaOH b- 4 dung dịch KCl-BaOH2-KOH-K2S04 Xem chi tiết Có một dd chuaa đồng thời 2 muối là CuCl2 và 50g dd làm 2 phần bằng nhau - Phần 1 cho phản ứng với lượng dư dd AgNO3 thu được 14,35 g kết tủa - Phần 2 cho phản ứng vs lượng dư dd lấy kết tủa,rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao thu được 3,2g hỗn hợp chất rắn Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp. Xem chi tiết Ngày đăng 16/01/2014, 0139 I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ- Một cặp chất chỉ tồn tại trong cùng một hỗn hợp nếu chúng không tác dụng hoá học lẫn nhau mỗi chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu .- Trong cùng một dung dịch các chất cùng tồn tại khi chúng không mang các phần tử đối kháng tức là không tạo khí, kết tủa , chất không bền … . Chủ đề 1 XÉT CẶP CHẤT TỒN TẠI HOẶC KHÔNG TỒN TẠI TRONG CÙNG MỘT HỖN HỢPI- KIẾN THỨC CẦN NHỚ- Một cặp chất chỉ tồn tại trong cùng một hỗn hợp nếu chúng không tác dụnghoá học lẫn nhau mỗi chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu .- Trong cùng một dung dịch các chất cùng tồn tại khi chúng không mang cácphần tử đối kháng tức là không tạo khí, kết tủa , chất không bền … .Ví dụ 1 Cặp chất CaCl2 và Na2CO3 không cùng tồn tại vì xảy ra phản ứng CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + H2OVí dụ 2 Cặp CaCl2 và NaNO3 đồng thời tồn tại vì không xảy ra phản ứng CaCl2 + NaNO3 →¬  CaNO32 + NaCl. Ví dụ 3 Cặp chất khí H2 và O2 tồn tại trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thườngnhưng không tồn tại ở nhiệt độ cao. Vì 2H2+ O20t→ 2H2O mất mất* Chú ý một số phản ứng khó1 Phản ứng chuyển đổi hóa trị của muối FeII Cl ,Br2 2Fe,Cu+→¬  muối FeIIIVí dụ 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 6FeSO4 + 3Cl2 → 2FeCl3 + 2Fe2SO43 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 Fe2SO43 + Fe → 3FeSO42 Nâng hóa trị của nguyên tố trong oxit, hoặc bazơOxit HT thấp + O2 → oxit HT cao Ví dụ 2SO2 + O2 0t ,xt→ 2SO3 2FeO + ½ O2 0t→ Fe2O3 2FeOH2 + ½ O2 + H2O → 2FeOH3 nâu đỏ 3 Chuyển đổi muối trung hòa và muối axitMuối trung hòa 2oxitaxit + H Bazo →¬  muối axit Ví dụ Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O NaHCO3 thể hiện tínhaxit 4 Khả năng nâng hóa trị của F2, Cl2, Br2 SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr làm mất màu dungdịch brom Na2SO3 + Cl2 + H2O → Na2SO4 + 2HClII- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO1 Cặp chất nào tồn tại hoặc không tồn tại trong cùng một dung dịch ? giải thích?a Na2CO3 và HCl ; c AgNO3 và NaCl ; e CuSO4 và NaOHb NaOH và BaCl2; d CuSO4 và MgCl2 ; g NH4NO3 và CaOH22 Hỗn hợp nào sau đây không tồn tại khi cho vào nướca Ba , Al ; b Fe , Al ; c ZnO và Na2O ; d NaOH , NaHCO3e NaHSO4 , CaCO3; g NaOH, CuO ; h MgCO3 , BaCl23 Có thể tồn tại đồng thời hỗn hợp gồm các chất sau đây được không ? vì sao ?a Na2CO3r , CaOH2r, NaClr, CaHSO42r ; b SO2k, H2Sk , Cl2kc NaHSO4dd, KOHdd, Na2SO4dd ; d NH42CO3 dd, NaHSO4ddHướng dẫn a Tồn tại đồng thời vì các chất rắn không phản ứng với Không tồn tại vì xảy ra các phản ứng hóa học sau đâySO2 + 2H2S → 3S + 2H2OSO2 + Cl2 → SO2Cl2 Cl2 nâng S lên mức hóa trị VI H2S + Cl2 → 2HCl + S H2O + Cl2 → HCl + HClOSO2 + H2O → H2SO3 c Không tồn tại vì xảy ra phản ứng2NaHSO4 + 2KOH → Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O. Hoặc NaHSO4 + KOH → KNaSO4 + H2O d không tồn tại vì xảy ra phản ứng2NaHSO4 + NH42CO3 → Na2SO4 + NH42SO4 + CO2 ↑ +H2O 4 Một hỗn hợp có thể tồn tại hoặc không tồn tại ở những điều kiện khác cho biết các cặp chất khí sau đây có thể tồn tại điều kiện nào ?a H2 và O2, b O2 và Cl2; c H2 và Cl2; dSO2 và O2 e N2 và O2; g HBr và Cl2 ; h CO2 và HCl; i NH3 và Cl2Hướng dẫna Tồn tại ở nhiệt độ Tồn tại ở bất kỳ điều kiện Tồn tại ở nhiệt độ thấp và không có ánh Tồn tại ở nhiệt độ thấp và không có xúc Tồn tại ở nhiệt độ Không tồn tại vì xảy ra phản ứng hóa họcCl2 + 2HBr → 2HCl + Br2h Tồn tại trong mọi điều Không tồn tại vì xảy ra phản ứng hóa học3Cl2 + 2NH3 → 6HCl + N25 Có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch các cặp chất sau đây không ? Giảithích?a CaCl2 và Na2CO3; b HCl và NaHCO3; c NaHCO3 vàCaOH2d NaOH và NH4Cl ; e Na2SO4 và KCl ; g NH42CO3 vàHNO36 Khi trộn dung dịch Na2CO3 và dung dịch FeCl3 vào cốc thủy tinh thì thấyxuất hiện kết tủa màu nâu đỏ và giải phóng khí không màu, làm đục nước lấy kết tủa đem nung nóng hoàn toàn thì thu được chất rắn màu nâu đỏ vàkhông sinh ra khí nói trên. Hãy viết PTHH để giải dẫn3Na2CO3 + 2FeCl3 → Fe2CO33 + 6NaCl Fe2CO33 bị nước phân tích phản ứng ngược của phản ứng trung hòaFe2CO33 + 3H2O → 2FeOH3 ↓ + 3CO2 ↑ đã giản ước H2O ởvế phải Tổng hợp 2 phản ứng trên ta có3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2FeOH3 ↓ + 3CO2 ↑ + 6NaCl 2FeOH3 0t→ Fe2O3 + 3H2O 7 Các cặp chất nào không cùng tồn tại trong một dung dịcha Fe và ddFeCl3; b Cu và dd FeCl2; c Zn và AgCld CaO và dd FeCl3; e SiO2 và dd NaOH ; e CuS và ddHCl8 Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Cu vào mỗi dung dịch sau đâya dung dịch loãng NaNO3 + HCl ; b dung dịch CuCl2 ; c dung dịchFe2SO43 d dung dịch HCl có O2 hòa tan ; e dung dịch HNO3 loãng ; gdung dịch dẫn NaNO3 + HCl →¬  NaCl + HNO3 nếu không có Cu1 Khi có mặt Cu thì lượng HNO3 bị pư3Cu + 8HNO3 → 3CuNO32 + 4H2O + 2NO ↑ 2Tổng hợp 1 và 2 ta có 8NaNO3 + 8HCl + 3Cu → 8NaCl + 3CuNO32 + 4H2O + 2NO ↑ không màuNO + ½ O2 → NO2 hóa nâu trong không khí 9 Chất bột A là Na2CO3 , chất bột B là NaHCO3, có phản ứng hóa học gì xảy rakhi a Nung nóng mỗi chất A và Bb Hòa tan A và B bằng H2SO4 loãngc Cho CO2 lội qua dung dịch A và dung dịch Bd Cho A và B tác dụng với dung dịch Không đồng thời tồn tại hỗn hợp nào sau đây ở điều kiện thường ? giải thích?a CuNO3 r và NaOHr ; d SiO2r , Na2Or, H2O l b BaCl2r và Na2CO3dd ; e AgNO3 dd và H3PO4ddc SiO2r và Na2Or ; g MgCO3r và H2SO4 dd11 Có 3 dung dịch FeCl2 A ; brom B ; và NaOH CCó hiện tượng gì xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau đâya Cho B vào C.b Cho A vào C rồi để ngoài không Cho B vào A rồi đổ tiếp C dẫn a Dung dịch Brom từ màu da cam chuyển thành không màuBr2 + NaOH → NaBrO + NaBr + H2Ob Xuất hiện kết tủa trắng xanh và từ từ hóa nâu đỏ trong dung dịchFeCl2 + 2NaOH → FeOH2 ↓ trắng xanh + 2NaCl 2FeOH2 + ½ O2 + H2O → 2FeOH3 nâu đỏc Ban đầu mất màu da cam của dung dịch Brom, sau đó xuất hiện kết tủa + 3Br2 → 2FeCl3 + FeBr3FeCl3 + 3NaOH → FeOH3 ↓ + 3NaCl FeBr3 + 3NaOH → FeOH3 ↓ + 3NaBr 12 Mỗi hỗn hợp sau đây có thể tồn tại được hay không ? Nếu có thì cho biếtđiều kiện, nếu không thì cho biết rõ nguyên nhân?a CH4 và O2 ; b SiO2 và H2O ; c Al và Fe2O3 ; d SiO2 và NaOH ; eCO và hơi dẫn SiO2 chỉ thể hiện tính oxit axit ở nhiệt độ Những cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong một hỗn hợp ởnhiệt độ thườnga HCl k và H2S k ; b H2S k và Cl2 k ; c SO2 k và O2 k ;d SO2 k và CO2ke H2SO4 đặc và NaClr ; g H2SO3 dd và Na2CO3 r; h SO2k và O3 k H2 4’ Phi kimOxit axitAxit M + H2MM + H2OKim loạiOxit bazơBazơO2O2H2OH2O H2, Al,C,CO… 1 1’ 2 2’ 3 3 3’ 4 5 5’Muối Muối+ Kl , muối, axit, kiềmH2OKim loại hoạt độngHCl, H2SO4 loãng t0tantanHướng dẫn b Không tồn tại vì xảy ra phản ứng Cl2 + H2S → S ↓ + 2HCl thể khí Nếu trong dung dịch thì 4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCle Không tồn tại vì xảy ra phản ứng NaCl r + H2SO4 đặc → NaHSO4 +HCl ↑ g Không tồn tại vì H2SO3 mạnh hơn H2CO3 nên có phản ứng xảy raH2SO3 + Na2CO3 → Na2SO3 + H2O + CO2 ↑ h Không tồn tại vì có phản ứng SO2 + O3 → SO3 + O2 ozon cótính oxi hóa cao 14 Cho các chất Na2CO3, dd NaOH, dd H2SO4, MgCO3, MgCl2, dd NH3, CuS,NH42CO3 , Fe3O4, AlOH3, dd NaAlO2, dd NH42SO4. Viết các PTHH xảy ranếu cho các chất tác dụng lẫn nhau theo đôi một. Chủ đề 2 SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG Phần vô cơ I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ1/ Các bước thực hiện- Phân loại các nguyên liệu và sản phẩm ở mỗi mũi Chọn các phản ứng thích hợp để biến các nguyên liệu thành các sản Viết đầy đủ các phương trình hóa học ghi điều kiện nếu có .* Lưu ý + Trong sơ đồ biến hoá mỗi mũi tên chỉ được viết một PTHH.+ Trong mỗi sơ đồ thì các chữ cái giống nhau là các chất giống nhau dạngbổ túc pư 2/Quan hệ biến đổi các chất vô cơFe FeCl3FeNO33 FeOH3 Fe2O3Fe2SO43FeNO32 FeNO33 FeNO33FeNO331 23 476 8910Fe5 + CO t0 + CO t0 + CO t0 + S t0 + O2 t0 + O2 t0,xt + H2O + E H GG A* Chú ý Ngoài ra còn phải sử dụng các phản ứng khác nhiệt phân, điện phân,phản ứng chuyển mức hóa trị, tính chất của H2SO4 đặc và HNO3 và các phảnứng nâng cao BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO1 Hoàn thành dãy chuyển hoá sau đây ghi rõ điều kiện nếu có 2 Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau đây ghi rõ điều kiện nếu có a Na → NaCl → NaOH → NaNO3 → NO2 → Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaCl → FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → H2SO4 → BaSO4. d Al → Al2O3 → Al → NaAlO2 → AlOH3 →Al2O3 → Al2SO43 → AlCl3 → Na2ZnO2 ¬ Zn →¬ ZnO → Na2ZnO2 →¬  ZnCl2 → ZnOH2 → N2 → NO → NO2 → HNO3 → CuNO32 → CuCl2 → CuOH2 → CuO → Cu → X2On 1→ X 2→CaXO22n – 4 3→XOHn 4→XCln 5→XNO3n 6→ Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đâyHướng dẫn 236Các chất A,B bị khử bởi CO nên phải là các oxit mức hoá trị Fe < III và D phải là và G là các sản phẩm của sự oxi hoá nên phải là các oxit. Chọn các chất lần lượt là Fe3O4, FeO, Fe, FeS, SO2, SO3, Xác định các chữ cái trong sơ đồ phản ứng và viết PTHH xảy raa X1 + X2 → Br2 + MnBr2 + H2Ob X3 + X4 + X5 → HCl + H2SO4 c A1 + A2 → SO2 + H2O d B1 + B2 → NH3↑ + CaNO32 + H2Oe D1 + D2 + D3 → Cl2 ↑ + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2OHướng dẫn Dễ thấy chất X1,X2 MnO2 và X3 → X5 SO2, H2O , A1,A2 H2S và O2 hoặc S và H2SO4 đặc Chất B1, B2 NH4NO3 và CaOH D1, D2,D3 KMnO4 , NaCl, H2SO4 Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây SO2muối A1A A3 Kết tủa A2Biết A là hợp chất vô cơ , khi đốt cháy 2,4gam A thì thu được 1,6 gam Fe2O3và 0,896 lít khí sunfurơ đktc. Hướng dẫn Trong 2,4 gam A có 1,12 gam Fe ; 1,28 gam S ⇒ không cóoxiXác định A FeS2 được hiểu tương đối là FeS. S Các phương trình phản ứng 4FeS2 + 11O2 0t→ 2Fe2O3 + 8SO2SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2OFeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S ↓ xem FeS2 ⇔ Na2SO3 + S → Na2S2O3 làm giảm hóa trị của lưuhuỳnh 6 Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây SO3 4→ H2SO4a FeS2 1→ SO2 SO2 7→ S ↓ NaHSO35→ Na2SO3 NaH2PO412348567ABCDEH2Sb P → P2O5 → H3PO4Na2HPO4Na3PO4c BaCl2 + ? → KCl + ? 5 phản ứng khác nhau 7 Xác định các chất ứng với các chữ cái A, B, C, D, E và viết phương trình phản A 0→t C B + CO2; B + H2O → CC + CO2 → A + H2O; A + H2O + CO2 → DD 0→t CA + H2O + CO2 b FeS2 + O2 → A + B ; G + KOH → H + DA + O2 → C ; H + CuNO32 → I + KC + D → axit E ; I + E → F + A + D E + Cu → F + A + D ; G + Cl2 + D → E + LA + D → axit Gc N2 + O2 →03000 C A ; C + CaCO3 → CaNO32 + H2O+ D A + O2 → B ; D + Na2CO3 + H2O 0t→EB + H2O → C + A ; E 0t→ Na2CO3 + H2O + D ↑ d Biết ở sơ đồ d A,B,C,D,E là các hợp chất khác nhau của lưu huỳnh .Hướng dẫn 1 H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O2 Na2S + FeCl2 → FeS ↓ + 2NaCl3 FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S ↑ 4 3FeSO4 + 3/2Cl2 → Fe2SO43 + FeCl35 Fe2SO43 + 3H2O ñp→2Fe + 3H2SO4 + 3/2 O2 ↑ 6 H2SO4 + K2S → K2SO4 + H2S ↑ 7 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ 8 H2SO4 + FeO → FeSO4 + H2OCó thể giải bằng các phương trình phản ứng khác. 8 Hoàn thành dãy chuyển hoá sau a CaCl2 → Ca → CaOH2 → CaCO3 CaHCO32 Clorua vôi CaNO32 b KMnO4 HCl+→ Cl2 → NaClO → NaCl → NaOH → Javel → Cl2O2 ¬ KClO3 9 Xác định các chất A,B,C,D,E ,G,X, và hoàn thành các phương trình phảnứngFe + A → FeCl2 + B ↑ ; D + NaOH → E ↓ + GB + C → A ; G + H2O → X + B + C FeCl2 + C → D10 Thay các chữ cái bằng các CTHH thích hợp và hoàn thành phản ứng sauA + H2SO4 → B + SO2 + H2O ; D + H2 0t→ A + H2OB + NaOH → C + Na2SO4 ;A + E → CuNO32 + Ag ↓ C 0t→ D + H2OHướng dẫn A Cu ; B CuSO4 ; C CuOH2 ; D CuO ; EAgNO3 11 Hãy chọn 2 chất vô cơ X khác nhau và xác định A,B,C,D,E,F thỏa mãn sơđồ sau A→C→EX X X X Hướng dẫn X là chất bị nhiệtphân hoặc điện phânB→D→F12 a Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau mỗi chữ cái là một chất khác nhau, vớiS là lưu huỳnh S + A → X ; S + B → YY + A → X + E ; X + Y → S + EX + D + E → U + V ; Y + D + E → U + Vb Cho từng khí X,Y trên tác dụng với dung dịch Br2 thì đều làm mất màudung dịch brom. Viết các phương trình hóa học xảy dẫn X và Y là những chất tạo ra từ S nên chỉ có thể SO2, H2S , muối sunfua kimloại, sunfua cacbon. Nhưng vì X tác dụng được với Y nên phù hợp nhất là X SO2 và Y H2S.FeCác phương trình phản ứng S + O2 ot→SO2 XH2S + O2 ot→SO2 + H2O ESO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl U H2SO4 và V HClS + H2 ot→ H2S YSO2 + 2H2S → 3S ↓ + 2H2OH2S + 4Cl2 + 4H2O →H2SO4 + 8HCl 13 Xác định các chất A,B, M,X trong sơ đồ và viết PTHH để minh họaX + A E+→FX + B G+→H E+→FX + C I+→ K L+→ H + BaSO4 ↓ X + D M+→X G+→HHướng dẫn A,B,C,D phải là các chất khử khác nhau, X là oxit của Viết PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau mỗi chữ cái là một chấtkhác nhauA 2 2CaOH + H O+→ B 2 HCl + H O+→ C ot→ D đpnc→ A FeO+→D HCl +→ EMg+→ A Biết trong hợp chất oxit, nguyên tố A có chiếm 52,94% về khối Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sauFeCl2→FeNO32 →FeOH2 Fe Fe2O3→ →FeNO32 →FeOH3 16 Cho sơ đồ phản ứng sau đây NH3 20COt ,p→ A1 2H O+→ A2 2 4H SO3NaOH4A khí A khí ++→→ [...]...Biết A1 gồm các nguyên tố C,H,O,N với tỷ lệ khối lượng tương ứng 3147 và trong phân tử A1 có 2 nguyên tử nitơ a Hãy xác định CTHH của A1, A2, A3 và hoàn thành phương trình phản ứng trên b Chọn chất thích hợp để làm khô mỗi khí A3 và A4 Hướng dẫn từ tỷ số khối lượng C,H,O,N tìm được A 1 là urê CONH22 - . 1 XÉT CẶP CHẤT TỒN TẠI HOẶC KHÔNG TỒN TẠI TRONG CÙNG MỘT HỖN HỢPI- KIẾN THỨC CẦN NHỚ- Một cặp chất chỉ tồn tại trong cùng một hỗn hợp nếu chúng không. 4 Một hỗn hợp có thể tồn tại hoặc không tồn tại ở những điều kiện khác cho biết các cặp chất khí sau đây có thể tồn tại điều kiện nào ?a - Xem thêm -Xem thêm XÉT CẶP CHẤT TỒN TẠI HOẶC KHÔNG TRONG DUNG DỊCH, XÉT CẶP CHẤT TỒN TẠI HOẶC KHÔNG TRONG DUNG DỊCH, Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch chúng xảy ra phản ứng với nhau là $CuSO _{4}$ và $KOH$$CuSO _{4}+2 KOH \rightarrow Cu OH _{2} \downarrow+ K _{2} SO _{4}$

các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch