công thức too to

An in-game interface that allows your players to access a variety of community features—like user-made guides, Steam chat, achievement progress, and more. Instant Screenshots. Players can easily share their favorite moments in your game with their friends and the wider Steam community. User-created guides. Some say that pickle brine is the reason Polish people don't get hangovers. Even Dr. Oz has endorsed pickle juice as a hangover cure, claiming the salts in pickle juice replenish the electrolytes The contexts are: Assignment contexts ( §5.2 , §15.26 ), in which an expression's value is bound to a named variable. Primitive and reference types are subject to widening, values may be boxed or unboxed, and some primitive constant expressions may be subject to narrowing. An unchecked conversion may also occur. Breed-specific diets for dogs like Labradors are often lower in calories, and one brand features large, donut-shaped kibble which are designed to slow down the eating speed of this notoriously hungry breed. These characteristics might make these diets good options for other lower energy, fast-eating breeds as well. Cấu trúc Make trong ngữ pháp tiếng Anh - Công thức, Cách dùng. 1. Tổng hợp các cấu trúc của Make trong tiếng Anh 1.1. Cấu trúc: Make + somebody + do sth (Sai khiến ai đó làm gì) Ví dụ: The robber makes everyone lie down - Tên cướp bắt mọi người nằm xuống. Sites De Rencontres Pour Ado Sans Inscription. 294 votes Too to là một trong các điểm ngữ quan trọng trong tiếng Anh. Nó được sử dụng thường xuyên trong cả văn nói và văn cấu trúc khá đơn giản nên việc học cấu trúc too to khá dễ học . Trong bài viết này Step Up sẽ chia sẻ kiến thức về cấu trúc too và cách dùng của nó trong tiếng theo dõi nhé. 1. Cấu trúc too to trong tiếng Anh và cách dùng Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó. Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ S + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + v Ví dụ She is too fat to wear that dress. Cô ấy quá béo để mặc chiếc váy đó. He’s too short to be a model. Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu. Cấu trúc too to khi đi cùng với trạng từ S + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + V Ví dụ He walks too fast for me to keep up. Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp. The water was too strong for me to swim. Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. Dưới đây là một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to trong tiếng Anh Cấu trúc enough to Cấu trúc enough to Đủ…để làm gì… Cấu trúc enough to đối với tính từ S + tobe + adj + enough + for someone + to V Ví dụ This table is big enough for 10 people to sit. Cái bàn này đủ cho 10 người ngồi. The water is warm enough for you to have a bath pass. Nước đủ nóng để bạn có thể tắm. Cấu trúc enough to đối với trạng từ S + V + adv + enough + for someone + to V Ví dụ He spoke loud enough for me to hear it. Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng. He punched hard enough to break the glass. Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính. Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh S + V/tobe + enough + noun + for someone + to V Ví dụ We have enough food for the next week. Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới. This car has enough seats for all of us. Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta. Cấu trúc so that và such that Cấu trúc so that Quá…đến nỗi…. Cấu trúc so that đối với tính từ S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ She is so beautiful that everyone pays attention. Cô ấy đẹp đến nỗi mà ai cũng phải chú ý. The shirt is so tight that I can’t wear it. Chiếc áo chật đến nỗi tôi không mặc được. Cấu trúc so that đối với trạng từ S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They talked so loud that I couldn’t sleep. Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được. The dog grew so fast that I couldn’t recognize it. Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra. Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ He has so much money that he doesn’t know what to spend. Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi mà anh ta không biết tiêu gì. I ate so much bread that I didn’t want to see us anymore Tôi đã ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa. Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He added so much salt that the soup was salty. Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát. She drank so much alcohol that she was soft drunk. Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm. Xem thêm Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh. Cấu trúc such that Cấu trúc such that có nghĩa tương tự như cấu trúc so that. Tuy nhiên thì such sẽ đi với danh từ hoặc một cụm danh từ. S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful dresses that I want to buy them now. Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua cúng ngay bây giờ. It was such a bad day that we were on a picnic. Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 3. Bài tập cấu trúc too…to Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to. He wasn’t heavy ______ Become a navy soldier. I’m _____ busy _____ eat with you tonight. The Shirt isn’t good _____. He’s not patient ______ be a doctor. It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the museum. He couldn’t run fast _____ catch the bus. It’s nice _____ go outside. We have ______ seats for all people here. She’s _____ busy _____ come up to our party tonight. We haven’t _____ people _____ form four groups. Anna is _____ young _____ drive a car. There is _____ flour _____ make thirty loads of bread. we were _____ far away _____ turn around. The cellar was _____ dark for him _____ see. The tea is _____ cold for me _____ drink. Đáp án He wasn’t heavy enough to Become a navy soldier. I’m too busy to eat with you tonight. The Shirt isn’t good enough. He’s not patient enough to be a doctor. It’s 1 pm. It’s too late to the museum. He couldn’t run fast enough to catch the bus. It’s nice enough to go outside. We have enough seats for all people here. She’s too busy to come up to our party tonight. We haven’t enough people to form four groups. Anna is too young to drive a car. There is enough flour to make thirty loads of bread. we were too far away to turn around. The cellar was too dark for him to see. The tea is too cold for me to drink. sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc too to và các cấu trúc tương đồng của nó. Sau bài viết này các bạn có thể tự tin sử dụng cấu trúc này trong khi giao tiếp hay các bài kiểm tra trên lớp rồi đó. Chú ý học thật kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc nhé!Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công! Comments Daily Spoken English 38 Cấu trúc So…that; Such…that; Too…to – Tiếng Anh giao tiếp- Thắng Phạm ► Subscribe kênh Thắng Phạm tại đây ► gia nhóm Zalo để gặp gỡ và trao đổi thêm với team hỗ trợ của Lang Kingdom, vui lòng bấm vào đây dõi Thắng Phạm thêm tại đây!!Fanpage ► ► [email protected]Zalo ► Bản quyền thuộc về \ Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục Giáo Dục Khi muốn diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng công thức too to. Đây là một dạng cấu trúc được dùng rất nhiều ở trong văn nói và cả văn viết. Cấu trúc too to khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Hôm nay, sẽ chia sẻ tới bạn trọn bộ kiến thức về cách dùng too to trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé! Tổng hợp Bài tập cấu trúc too to 1. Cấu trúc too to trong tiếng Anh và cách dùng Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó. Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ S + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + v Ví dụ She is too fat to wear that dress.Cô ấy quá béo để mặc chiếc váy đó. He’s too short to be a model.Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu. Cấu trúc too to khi đi cùng với trạng từ S + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + V Ví dụ He walks too fast for me to keep up.Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp. The water was too strong for me to swim.Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được. Xem thêm các bài viết liên quan Cấu trúc và cách dùng Enough to, Too to, So That, Such That chuẩn Từ vựng tiếng anh về đồ dùng trong nhà bếp – Tổng hợp 2021 Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm – Tổng hợp 2021 2. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Too…to Nếu trước tính từ, trạng từ có các trạng từ như too, so, very, quite, extremely… thì khi chuyển sang cấu trúc Too … to phải bỏ những trạng từ đó đi. Ví dụ The coffee was very hot. I couldn’t drink it. ⟹ The coffee was too hot for me to drink. Nếu chủ ngữ 2 câu giống nhau thì lược bỏ phần for Sb. Ví dụ He is so weak. He can’t run. ⟹ He is too weak to run. Nếu chủ ngữ câu đầu giống với tân ngữ câu sau thì phải bỏ tân ngữ câu sau khi chuyển sang cấu trúc Too…to Ví dụ The tea was too hot. I couldn’t drink it. ⟹ The tea was too hot for me to drink. ĐÚNG The tea was too hot for me to drink it. SAI 3. Nguyên tắc cần lưu ý khi nối câu dùng too…to. Cấu trúc và cách sử dụng too to rất dễ để học và ghi nhớ. Nhưng có một vài lưu ý khi sử dụng too to mà bạn cần ghi nhớ nều không muốn mắc lỗi khi sử dụng nó. Nguyên tắc 1 Nếu trước tính từ, trạng từ có các trạng từ như so, too, quite, very, extremely… thì khi chuyển sang cấu trúc Too to, bạn phải bỏ những trạng từ đó đi. Nguyên tắc 2 Nếu chủ từ trong hai câu đều giống nhau thì ta bỏ phần for sb. Nguyên tắc 3 Nếu chủ từ câu đầu giống với túc từ trong câu sau thì bạn phải bỏ túc từ câu sau. Ví dụ My sister is so weak. she can’t run. Dịch nghĩa Chị gái của tôi quá yếu. Cô ấy không thể chạy nổi. My sister is too weak to run. Dịch nghĩa Chị gái của tôi quá yếu để có thể chạy được. The coffee was very hot. They couldn’t drink it. Dịch nghĩa Cà phê rất là nóng. Họ không thể uống được. The coffee was too hot for them to drink. Dịch nghĩaCà phê quá nóng để họ có thể uống. Lưu ý Chúng ta có thể Enough để thay thế cho too to với ý nghĩa tương đương. Hai cấu trúc này thường được dùng để viết lại câu, nối 2 câu lại với nhau, hay biến đổi những thành phần cần thiết để chuyển câu dùng với Too thành câu dùng với từ. Ví dụ The piano is very heavy. Nobody can lift it. The piano is too heavy for us to lift. The piano is not light enough to lift. Xem thêm các bài viết tiếng Anh Từ vựng, mẫu câu tiếng Anh phổ biến về mua sắm Shopping Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm – Tổng hợp 2021 Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề quần áo, thời trang Dưới đây là một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to trong tiếng Anh Cấu trúc enough to Cấu trúc enough to Đủ…để làm gì… Cấu trúc enough to đối với tính từ S + tobe + adj + enough + for someone + to V Ví dụ This table is big enough for 10 people to sit.Cái bàn này đủ cho 10 người ngồi. The water is warm enough for you to have a bath pass.Nước đủ nóng để bạn có thể tắm. Cấu trúc enough to đối với trạng từ S + V + adv + enough + for someone + to V Ví dụ He spoke loud enough for me to hear it.Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng. He punched hard enough to break the glass.Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính. Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh S + V/tobe + enough + noun + for someone + to V Ví dụ We have enough food for the next week.Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới. This car has enough seats for all of us.Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta. Cấu trúc so that và such that Cấu trúc so that Quá…đến nỗi…. Cấu trúc so that đối với tính từ S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ She is so beautiful that everyone pays attention.Cô ấy đẹp đến nỗi mà ai cũng phải chú ý. The shirt is so tight that I can’t wear it.Chiếc áo chật đến nỗi tôi không mặc được. Cấu trúc so that đối với trạng từ S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They talked so loud that I couldn’t sleep.Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được. The dog grew so fast that I couldn’t recognize it.Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra. Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ He has so much money that he doesn’t know what to spend.Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi mà anh ta không biết tiêu gì. I ate so much bread that I didn’t want to see us anymoreTôi đã ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa. Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He added so much salt that the soup was salty.Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát. She drank so much alcohol that she was soft drunk.Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm. Cấu trúc such that Cấu trúc such that có nghĩa tương tự như cấu trúc so that. Tuy nhiên thì such sẽ đi với danh từ hoặc một cụm danh từ. S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful dresses that I want to buy them now.Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua cúng ngay bây giờ. It was such a bad day that we were on a picnic.Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. 5. Bài tập cấu trúc too…to Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to. He wasn’t heavy ______ Become a navy soldier. I’m _____busy _____ eat with you tonight. The Shirt isn’t good _____. He’s not patient ______ be a doctor. It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the museum. He couldn’t run fast _____ catch the bus. It’s nice _____ go outside. We have ______ seats for all people here. She’s _____ busy _____ come up to our party tonight. We haven’t _____ people _____ form four groups. Anna is _____ young _____ drive a car. There is _____ flour _____ make thirty loads of bread. we were _____ far away _____ turn around. The cellar was _____ dark for him _____ see. The tea is _____ cold for me _____ drink. Đáp án He wasn’t heavy enough to Become a navy soldier. I’m too busy to eat with you tonight. The Shirt isn’t good enough. He’s not patient enough to be a doctor. It’s 1 pm. It’s too late to the museum. He couldn’t run fast enough to catch the bus. It’s nice enough to go outside. We have enough seats for all people here. She’s too busy to come up to our party tonight. We haven’t enough people to form four groups. Anna is too young to drive a car. There is enough flour to make thirty loads of bread. we were too far away to turn around. The cellar was too dark for him to see. The tea is too cold for me to drink. Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc too to và các cấu trúc tương đồng của nó. Sau bài viết này các bạn có thể tự tin sử dụng cấu trúc này trong khi giao tiếp hay các bài kiểm tra trên lớp rồi đó. Chú ý học thật kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc nhé! Trong tiếng Anh, có một số cấu trúc chỉ mức độ của tính từ/trạng từ Enough...to, Too...to, So...that, Such...that thường hay bắt gặp trong các bài thi tiếng Anh. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn hay nhầm lẫn về chúng. Hãy cùng với tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng chúng qua bài viết này!1. Cấu trúc So... That Quá ... đến nỗi màS + be + so + adj + that + S + VEgThe food was so hot that we couldn’t eat it.Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn đượcThe girl is so beautiful that every one likes đang xem Cấu trúc quá đến nỗi màCô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấyS + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V- Các động từ chỉ tri giác như sauseem, feel, taste, smell, sound, look….- EgI felt so angry that I decided to cancel the trip.Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến điShe looks so beautiful that every boy in class looks at her.Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấyS + Vthường + so + adv + that + S + VEgHe drove so quickly that no one could caught him up.Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.- Cấu trúc So that này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little….S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + VEgShe has so many hats that she spends much time choosing the suitable one.Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợpS + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + VEgHe drank so much milk in the morning that he felt bad.Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịuĐối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that- S + V + so + adj + a + noun đếm được số ít + that + S + VEgIt was so big a house that all of us could stay in it.Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it.Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.2. Cấu trúc Such... ThatQuá ... đến nỗi màS + V + such + a/an + adj + noun + that + S + VVới danh từ không đếm được thì chúng mình không dùng a/ an nhé- Cấu trúc So ... that có ý nghĩa tương tự với cấu trúc Such ...that nên chúng mình có thể đổi qua đổi lại giữa hai cấu trúc này đấy. Như thế này nhéEgThe girl is so beautiful that everyone likes her. Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy=> She is such a beautiful girl that everyone likes thêm Thời Thanh Xuân Tươi Đẹp Nhất Tập 24 Vietsub, Thời Thanh Xuân Tươi Đẹp NhấtThis is such difficult homework that it took me much time to finish it.Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong.S + to be + too + adj + for somebody + to + VS + V + too + adv + for somebody + to + VEgThe food is too hot for us to eat.Thức ăn quá nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn đượcHe drove too quickly for anyone to catch him up.Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.4. Cấu trúc với Enough... to đủ….để có thể làm gìChúng ta có thể dùngenoughvới cảtính từ, trạng từ và danh từ. Vớitính từ và trạng từ, ta có hai cấu trúc sau Enough đứng sau tính từ và trạng từ.S + V + adv + enough + for somebody + to + VS + to be + adj + enough + for somebody + to + VEgShe is old enough to understand the story.Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó.The boy is strong enough to lift the vase.Cậu bé đủ khỏe để nâng cái bình lên- Với danh từ, chúng mình dùng cấu trúc sau enough đứng trước danh từS + V + enough + noun for somebody + to V…EgI have enough money to buy this house.Tôi có đủ tiền để mua căn nhà nàyThere has enough time for us to do the exercise.Có đủ thời gian để chúng tôi làm bài tậpThey have enough rooms to stay.Họ có đủ phòng để ở Cấu trúc too… to… trong tiếng Anh được sử dụng khi người nói muốn diễn tả sự “quá mức” của một sự việc, sự vật nào đó. Dùng cấu trúc too… to như thế nào mới đúng? Trong bài viết này, hãy cùng khám phá cách dùng cấu trúc too… to và một số dạng cấu trúc diễn tả mức độ tương tự trong tiếng Anh nhé! Cấu trúc too to được sử dụng khi nào?Công thức too to với tính từCấu trúc too to với trạng từCông thức too to với danh từ đếm được số nhiềuCấu trúc too to với danh từ không đếm được số nhiềuCách dùng “can/could” trong cấu trúc too toLưu ý quan trọng với công thức too toLưu ý 1 – Khi nối 2 câu đơn với nhau bằng cấu trúc too… to, nếu 2 câu có cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ cụm “somebody”.Lưu ý 2 – Nếu trong câu thứ 2 sử dụng tân ngữ thay thế cho chủ ngữ của câu 1, cần lược bỏ tân ngữ của câu thứ 2. Lưu ý 3 – Nếu có các từ mang ý nghĩa nhấn mạnh như very, quite, so, extremely,.. đứng trước tính từ hoặc trạng từ, khi chuyển sang cấu trúc too… to cần loại bỏ các từ này. Các cấu trúc câu “kiểu” too to trong tiếng AnhCấu trúc so thatCấu trúc so that với tính từCông thức so that với trạng từCông thức so that với động từ chỉ tri giác feel, seem, look, taste,… Công thức so that với danh từ đếm được số ítCấu trúc so that cùng danh từ không đếm đượcCấu trúc so that đảo ngữCấu trúc such thatCấu trúc enoughCông thức enough to với tính từCấu trúc enough to với trạng từCấu trúc enough to với danh từBài tập thực hànhBài 1 Ghép 2 câu đơn dưới đây thành 1 câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc too… toBài 2 Điền vào chỗ trống các từ such, so hoặc such a sao cho thích hợpBài 3 Sử dụng cấu trúc enough và các từ có sẵn trong ngoặc để hoàn thành các câu sau đây Trong tiếng Anh, khi muốn diễn tả tình trạng, mức độ của một sự việc, hành động nào đó quá mức bình thường, ta sử dụng cấu trúc too… to… Hai sự việc trong câu có too…. to thường có mối liên hệ với nhau. Hiểu nôm na, cấu trúc too… to có nghĩa là “quá… đến mức độ…. không thể làm gì” Công thức too to với tính từ Cấu trúc S + tobe + too + adj + for somebody + to + V Ví dụ She is too young to go to school.Con bé còn quá nhỏ để đi họcThey are too tired to do anything.Họ quá mệt để làm được cái gì rồi Cấu trúc too to với trạng từ Công thức S + V + too + adv + for somebody + to + V Ví dụ He treats her so badly to be forgiven.Anh ta đối với cô ấy tệ đến nỗi không tha thứ đượcShe wakes up too late to have time for breakfast.Cô ấy dậy muộn đến nỗi không kịp ăn sáng Công thức too to với danh từ đếm được số nhiều Cấu trúc Too + many + N danh từ đếm được số nhiều + to + … Ví dụ She has too many dresses to count. Cô ấy có nhiều váy tới nỗi đếm không xuể Cấu trúc too to với danh từ không đếm được số nhiều Cấu trúc Too + much + N danh từ không đếm được + to + … Ví dụ It takes too much time to do this task.Công việc này mất quá nhiều thời gian để làm Cách dùng “can/could” trong cấu trúc too to Công thức S + be/ V + too + adj/adv + that + S + can/could not + Vinf + … Ví dụ He is too short that he can’t play basketball.Anh ấy quá lùn nên không thể chơi bóng rổ được She spoke too fast that I couldn’t hear anything. Cô ấy nói quá nhanh tới nỗi tôi chẳng nghe được cái gì Lưu ý quan trọng với công thức too to Lưu ý 1 – Khi nối 2 câu đơn với nhau bằng cấu trúc too… to, nếu 2 câu có cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ cụm “somebody”. Ví dụ My sister is too shy. She can’t make friends.=> My sister is too shy to make friends. Em gái tôi hay xấu hổ đến nỗi rất khó kết bạn Lưu ý 2 – Nếu trong câu thứ 2 sử dụng tân ngữ thay thế cho chủ ngữ của câu 1, cần lược bỏ tân ngữ của câu thứ 2. Ví dụ My hair is too short. I can’t tie it.=> My hair is too short to tie. Tóc tôi quá ngắn để buộc được Lưu ý 3 – Nếu có các từ mang ý nghĩa nhấn mạnh như very, quite, so, extremely,.. đứng trước tính từ hoặc trạng từ, khi chuyển sang cấu trúc too… to cần loại bỏ các từ này. Ví dụ She is so beautiful. No one can compare to her.=> She is too beautiful to compare to. Cô ấy xinh đẹp tới nỗi không ai sánh bằng Các cấu trúc câu “kiểu” too to trong tiếng Anh Cấu trúc so that Cấu trúc so that với tính từ S + tobe + so + adj + that + mệnh đề Ví dụ He is so kind that everyone likes him.Anh ấy tốt bụng đến nỗi ai cũng yêu quý Công thức so that với trạng từ S + V + so + sdv + that + S + V Ví dụ My dad speaks so loudly that I can’t sleep.Bố tôi nói to đến nỗi tôi không tài nào ngủ được Công thức so that với động từ chỉ tri giác feel, seem, look, taste,… S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + mệnh đề Ví dụ She looks so different that nobody can recognize her.Cô ấy trông khác tới nỗi không ai nhận ra Công thức so that với danh từ đếm được số ít S + tobe/ V + so + adj + a + danh từ đếm được số ít + that + S + V Ví dụ It was so big a dog that we’re all scared = It was such a big dog that we’re all scared.Chú chó to đến nỗi ai cũng sợ Lưu ý Cấu trúc so that cùng danh từ không đếm được S + tobe/ V + so + much/little + danh từ không đếm được + that + S + V Ví dụ He had drunk so much coffee that he stayed awake all night. Anh ấy uống nhiều cà phê tới nỗi thức trắng đêm Cấu trúc so that đảo ngữ Khi muốn nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, sự việc, đối tượng trong câu, bạn có thể sử dụng cấu trúc đảo ngữ của so that. Trong tiếng Anh có 2 dạng cấu trúc đảo ngữ so that đảo ngữ với tính từ và đảo ngữ với trạng từ. Công thức cụ thể như sau So + adj + tobe + S + that + mệnh đề So + adv + trợ động từ + S + V + that + mệnh đề Ví dụ So heavy was the rain that we couldn’t go to the park.Mưa nặng hạt quá nên chúng tôi không thể đi công viên được So well did he sing that everyone was speechless.Anh ấy hát hay quá nên không ai nói được gì Cấu trúc such that S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụ She is such a lovely girl that everybody likes her. Con bé đáng yêu tới nỗi ai cũng yêu quý You guys are such a wonderful team that we want to work with. Các bạn là một đôi tuyệt vời tới nỗi chúng tôi luôn muốn hợp tác cùng It is such a nice day that I want to go out.Hôm nay đẹp trời tới nỗi tôi muốn ra ngoài Cấu trúc enough Công thức enough to với tính từ S + tobe + adj + enough + for somebody + to V Ví dụ She is beautiful and intelligent enough to become Miss Vietnam Cô ấy đủ thông minh và xinh đẹp để trở thành Hoa hậu Việt Nam Cấu trúc enough to với trạng từ S + V + adv + enough + for somebody + to V Ví dụ She dances well enough to be a dancer. Cô ấy nhảy đủ đẹp để trở thành một vũ công Cấu trúc enough to với danh từ S + tobe/ V + enough + N + for somebody + to V Ví dụ We bought enough food and drinks for 10 people to have dinner today.Chúng tôi mua đủ đồ ăn thức uống cho 10 người ăn hôm nay Xem thêm các bài viết về các cấu trúc tiếng Anh khác Cấu trúc apologizeCấu trúc câu enoughCấu trúc của the more Bài tập thực hành Bài 1 Ghép 2 câu đơn dưới đây thành 1 câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc too… to It’s very noisy here. I couldn’t hear anything is poor. He can’t buy is a really good man. He never offends very busy. I can’t talk to you right grades are extremely low. He cannot graduate. The exercise was very difficult. I could not do problem is complicated. We cannot solve it house is very small. We can’t stay in am young. I cannot get married is very stupid. He can’t understand anything. Đáp án It was too noisy here to hear anything is too poor to buy clothes. He is too good a man to offend anyone. I am too busy to talk to you right now. His grades are too low to graduate. The exercise was too difficult for me to do it.The problem is too complicated for us to solve house is too small for us to stay am too young to get married is too stupid to understand anything. Bài 2 Điền vào chỗ trống các từ such, so hoặc such a sao cho thích hợp She danced _______ well that she There you are! It’s _______ crowded that we didn’t see you at first. It was ______ long performance that we missed the last bus to get home. She felt ______ sad when she got her final marks that she cried. The rain was ______ heavy that we couldn’t travel. John has got _______ terrible cold that he is not coming to the concert. My friend drove ________ fast that we got to Vinh Phuc in an are having _______ good time in this town that my family doesn’t want to leave. It was _______ boring movie that I fell asleep. These articles are ______ confusing that I can’t understand them. It was ______ big pizza that we couldn’t finish. The painting was ______ beautiful that I wanted to buy it. Đáp án SoSoSuch aSoSuchSuch aSoSuch aSo SoSuch aSo Bài 3 Sử dụng cấu trúc enough và các từ có sẵn trong ngoặc để hoàn thành các câu sau đây money I don’t have ________________ ________________ to buy my favorite car. old Are you ________________ ________________ to get a driver’s license? cash Do you have ________________ ________________ for the bus? flour Yes, there is ________________ ________________ to bake a cake. warm Is it ________________ ________________ to go to the beach today?strong I’m not ________________ ________________ to open this box.time Do we still have __________ ________ to get there?big This house is not __________ ________ for 4 of us to stay.easy This recipe is ______ _______ for me to make.difficult The final test is ________ ________for me to do. Đáp án I don’t have enough money to buy my favorite carAre you old enough to get a driver’s license?Do you have enough cash for the bus?Yes, there is enough flour to bake a it warm enough to go to the beach today?I’m not strong enough to open this we still have enough time to get there?This house is not big enough for 4 of us to recipe is easy enough for me to make. The final test is difficult enough for me to do. Trên đây là những kiến thức căn bản về cấu trúc too… to cùng một số cấu trúc khác trong tiếng Anh có ý nghĩa tương tự. Hy vọng sau bài viết hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc too… to và cách dùng cụ thể của chúng khi kết hợp với các loại từ. Các cấu trúc enough, cấu trúc such that và so that cũng có nghĩa “quá… để làm gì… “ giống như too… to. Vì thế, bạn có thể sử dụng chúng thay thế nhau một cách linh hoạt. Đừng quên học kỹ lý thuyết về cấu trúc too… to và thực hành ngay với các dạng bài tập để nhớ kiến thức lâu hơn nhé. Nếu bạn muốn biết thêm nhiều cấu trúc thú vị trong giao tiếp tiếng Anh, tải ngay GOGA – ứng dụng học tiếng Anh qua game sẽ giúp bạn cải thiện trình độ tiếng Anh và kỹ năng giao tiếp một cách hiệu quả và nhanh chóng. Tải Miễn Phí Game Học Tiếng Anh GOGA Ngay! Cấu trúc too to diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh. Đây là cấu trúc khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Cùng điểm qua kiến thức này nhé Cách dùng cấu trúc too to trong tiếng Anh Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó. Công thức too to khi đi cùng với trạng từ S + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + V Ví dụ He walks too fast for me to keep up. Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp. The water was too strong for me to swim. Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được. The man drove too fast for police to pursue Người đàn ông đã lái xe quá nhanh đến nỗi cảnh sát không thể đuổi theo >>> Có thể bạn quan tâm Tìm hiểu cấu trúc due to trong tiếng Anh chi tiết nhất Công thức too to khi đi cùng với tính từ S + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + V Ví dụ She is too young to drive that car. Cô ta quá trẻ để có thể lái chiếc xe đó. He’s too short to be a model. Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu. Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to Cấu trúc enough to Công thức enough to diễn tả ngữ nghĩa Đủ… để làm gì… Cấu trúc enough to đối với tính từ S + tobe + adj + enough + for someone + to V Ví dụ This chair is big enough for two people to sit. Cái ghế này đủ lớn cho hai người ngồi đó. The water is warm enough for you to have a bath pass. Nước đủ nóng để bạn có thể tắm. Cấu trúc enough to đối với trạng từ S + V + adv + enough + for someone + to V Ví dụ He spoke loudly enough for me to hear it. Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng. He punched hardly enough to break the glass. Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính. Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh S + V/tobe + enough + noun + for someone + to V Ví dụ We have enough food for the next week. Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới. This car has enough seats for all of us. Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta. Cấu trúc so that và such that Cấu trúc so that trong tiếng Anh diễn tả ngữ nghĩa Quá… đến nỗi… Cấu trúc so that đối với tính từ S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ The movie is so interesting that he goes to the cinema. Bộ phim thú vị đến nỗi anh ấy phải đến rạp chiếu phim. The dress is so tight that I can’t wear it. Bộ trang phục chật đến nỗi tôi không thể mặc được. Cấu trúc so that đối với trạng từ S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They sing so loudly that I couldn’t focus on my homeworks. Họ hát to đến mức tôi không thể tập trung vào bài tập về nhà của tôi. The dog grew so fast that I couldn’t recognize it. Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra. Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ John has so much money that John doesn’t know what to spend. John có quá nhiều tiền đến nỗi mà John không biết tiêu gì. I ate so much rice that I didn’t want to see it anymore Tôi đã ăn quá nhiều cơm rồi đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa. Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He added so much salt that the soup was salty. Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát. She drank so much alcohol that she was soft drunk. Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm. Cấu trúc such that Cấu trúc such that mang ngữ nghĩa giống với cấu trúc so that. Thế nhưng such sẽ đi cùng danh từ hay một cụm danh từ. S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful dresses that I want to buy them now. Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay bây giờ. It was such a bad day that we were on a picnic. Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. >>> Mời xem thêm ứng dụng học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

công thức too to